Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | ||
| 284,5 | 355, | ||
| 99, | 29,37 |
a) Tính thu nhập bình quân đầu người của ba nước ở Bắc Mĩ
b) Nước nào có kinh tế phát triển nhất ở Bắc Mĩ
Câu3. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê hi cô(2,0 điểm)
Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
Nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp(%) | Lương thực có hạt (triệu tấn) | Bò (triệu con) | Lợn (triệu con) |
Hoa Kì | 288 | 4,4 | 325,31 | 92,27 | 59,1 |
Mê-hi-cô | 100,5 | 28,4 | 29,73 | 30,06 | 17,1 |
|
|
|
|
|
|
giúp mk câu này vs mai mình thi rồi cảo on nhiều
Dựa vào bảng số liệu thống kê dưới đây hãy tính thu nhập bình quân đầu người các nước Bắc Mĩ và điền kết quả vào cột trống trong bảng. Và nhận xét nước nào có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ?
Tên nước | Dân số ( triệu người) | GDP ( Triệu USD ) | Thu nhập bình quân đầu người (USD /người |
Ca Na Da | 31 | 677178 | |
Hoa Kỳ | 284,5 | 10171400 | |
Mê Hi Cô | 99,6 | 617817 |
Mình tính mà nó ko ra ? Mong mấy bạn giúp mình
Hoa Kì có thu nhập bình quân cao nhất
Canada: 21844.46 USD/ người
hoa kì : 35751.9 USD/người
Mehico: 6203 USD/người
Tính bình quân lương thực / người năm 2001của Ca-na-đa biết có 31 triệu người sản xuất 44,25 triệu tấn có hạt.
A.1.3 tấn
B.1.4 tấn
C.1.5 tấn
D.1.6 tấn
Dựa vào bảng thống kê dưới đây (năm 2001):
Tên nước Dân số
( triệu người) Lương thực có hạt
(triệu tấn) Bình quân (kg/người)
Ca-na-da 31,0 44,25
Hoa Kì 288,0 325,31
Mê-hi-cô 100,0 29,73
Em hãy:
a, Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầungười của ba nước vào cột 4 của bảng trên
b, Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực có hạt/người của ba nước.
c, Từ biểu đồ trên, rút ra nhận xét gì?
Cho bảng số liệu:
Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tổng số dân tăng nhanh hơn
B. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn
C. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn
D. Tổng số dân và sản lượng lương thực nước ta tăng, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh
Dựa vào bảng số liệu đã cho, Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn. Vì chỉ khi sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tổng số dân thì bình quân lương thực mới tăng
Tổng số dân tăng (91 709 / 86 947) 1,05 lần
Sản lượng lương thực tăng (50 394,3/ 44 632,2) 1,13 lần
Bình quân lương thực theo đầu người tăng 549,5/ 513,4 = 1,07 lần
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC, NĂM 1985 VÀ 2004
Năm |
1985 |
2004 |
Số dân (triệu người) |
1.058 |
1.300 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
339,8 |
422,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản luợng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: (Đơn vị: kg/người)
A. 321,2 và 325,0.
B. 320,1 và 325,0.
C. 321,2 và 325,1.
D. 325,0 và 324,0.
Áp dụng công thức sản lượng lương thực bình quân theo đầu người = sản lượng lương thực / số dân
=> sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 = 339,8 / 1.058 = 0,3212
tấn/người = 321,2 kg/người
Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 2004 = 422,5/ 1.300 = 0,325 tấn/người = 325kg/người
=> Chọn đáp án A
Câu 1: Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước trong bảng dưới đây và rút ra nhận xét về tình hình kinh tế của các nước này? (năm 2000)
Nước | Dân số (triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) | Thu nhâp bình quân ( USD/người) |
1.Pháp 2.Đức 3.Ba Lan | 59,2 82,2 38,6 | 1294246 1872992 157585 |
a, Thu nhập bình quân đầu người:
1. Pháp: 4,57. 10-3
2. Đức: 4,38. 10-3
3. Ba Lan: 2,44. 10-3
b, Nhận xét:
Thu nhập bình quân đầu người của Ba Lan thấp nhất so với 2 nước còn lại.
So với mức thu nhập bình quân đầu người như vậy, có thể thấy cuộc sống của người Pháp là ổn định và tốt nhất
Tham khảo !
+ Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước lớn.
+ Trong cơ cấu kinh tế, tỉ trọng đóng góp của nông - lâm - ngư nghiệp ít, của dịch vụ cao.
+ Bình quân thu nhập theo đầu người cao.
Qua các chỉ tiêu trên, chứng tỏ đây là những nước phát triển.
Pháp = 1294246 / 59,2 \(\simeq\) 21862 USD/người
Đức = 1872992 / 82,2 \(\simeq\) 22785 USD/người
Ba Lan = 157585 / 38,6 \(\simeq\) 4083 USD/người
Nhận xét:
- Tổng sản phẩm trong nước của các nước lớn, trong đó lớn nhất là Đức với 1872992 triệu USD và thấp nhất là Ba Lan với 157585 triệu USD
- Thu nhập bình quân đầu người đạt mức cao, trong đó cao nhất là Đức với 22785 USD/người và thấp nhất là Ba Lan với 4083 USD/người.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2015 |
Số dân (triệu người) |
82,4 |
86,0 |
89,8 |
91,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
39,6 |
43,3 |
49,2 |
50,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB thống kê, 2017)
Để thể hiện số dân và sản lượng lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Đáp án D
Bảng số liệu: có 2 đối tượng (dân số và sản lượng lương thực) với 2 đơn vị khác nhau
Đề bài yêu cầu: thể hiện số lượng của đối tượng: số dân và sản lượng.
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và sản lượng lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015 là biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (đơn vị: kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2010:
- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 5,96%.
+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.
+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).